Trưởng Lão Tăng Kệ là quyển thứ tám của Tiểu Bộ Kinh, một tập hợp 264 tích truyện trong dạng các câu kệ do các vị tỳ kheo đệ tử của Ðức Phật thuật lại về cuộc đời, công phu tu tập và tinh tấn hành trì của quý Ngài trên đường đưa đến đạo quả A-la-hán. Trong khi đó, Trưởng Lão Ni Kệ là quyển thứ chín, gồm 73 tích truyện về cuộc đời các vị tỳ kheo ni đệ tử A-la-hán của Ðức Phật.
Qua hai quyển kinh nầy, chúng ta biết được các nỗ lực tu tập, đấu tranh nội tâm, thanh lọc tâm ý để đưa đến giác ngộ giải thoát. Cuộc đời tu hành của quý vị Tăng Ni như đã ghi lại trong hai quyển kinh là những tấm gương sáng ngời để chúng ta cùng suy gẫm và noi theo trên con đường hành đạo của mỗi người con Phật chúng ta.
Ngoài ra, các câu chuyện và vần kệ trong quyển Trưởng Lão Ni Kệ cũng là một chứng minh hùng hồn, cho thấy con đường của chư Phật mở rộng cho mọi người, không phân biệt nam hay nữ. Tấm gương dũng cảm quyết tâm tu tập để đắc đạo quả cao thượng của các vị tỳ kheo ni tiền phong trong Ni Ðoàn của Ðức Phật là một nguồn cảm hứng cho tất cả mọi người con Phật trong hơn hai ngàn năm trăm năm qua - nam cũng như nữ, già lẫn trẻ, người tại gia cũng như xuất gia. Ðạo quả A-la-hán, đạo quả giác ngộ toàn bích, mở rộng cho tất cả những ai tận lực tu học, giữ gìn giới hạnh, thanh lọc tâm ý, khai phát tuệ minh, như các vị đại đệ tử tỳ kheo và tỳ kheo ni đó.
Tỳ Kheo Ariyasilo
(Bình Anson Lược Dịch, Tháng 01-2001)
3.1 TRƯỞNG LÃO TĂNG KỆ
CHƯƠNG I - MỘT KỆ
PHẨM MỘT
- (I) Subhùti (Thera. 1)
- (II)
Mahàkotthita (Thera. 1)
- (III)
Kankha-revata (Thera. 2)
- (IV) Punna Mamtàniputta (Thera. 2)
- (V) Dabba (Thera. 2)
- (VI) Sìla- Vaniya (Thera. 2)
- (VII) Bhalliya (Thera. 2)
- (VIII) Vìra (Thera. 2)
- (IX).
Pilinda-Vaccha (Thera. 2)
- (X) Punnamàsa (Thera. 3)
PHẨM HAI
- (XI)
Cùlagavaccha (Thera. 3)
- (XII)
Mahàgavaccha (Thera. 3)
- (XIII) Vanvaccha (Thera. 3)
- (XIV) Sìvaka (Thera. 3) (Một Sa-di phục vụ cho Vanavaccha).
- (XV) Kunda Dhàna (Thera. 3)
- (XVI)
Belatthasìsa (Thera. 3)
- (XVII) Dàsaka (Thera. 4)
- (XVIII)
Singàlar-Pitar (Thera. 5)
- (XIX) Kula (Thera. 4)
- (XX) Ajita (Thera. 4)
PHẨM BA
- (XXI) Nigrodha (Thera. 4)
- (XXII) Cittaka (Thera. 4)
- (XXIII) Gosàla (Thera. 5)
- (XXIV) Sugandha (Thera. 5)
- (XXV) Nandiya (Thera. 5)
- (XXVI) Abhaya (Thera. 5)
- (XXVII)
Lomasakangìya (Thera. 5)
- (XXVIII) Con Trai Của Jambugàmika (Thera. 5)
- (XXIX) Hàrita (Thera. 5)
- (XXX) Ittiya (Thera. 5)
PHẨM BỐN
- (XXXI)
Gahvaratìrya (Thera. 6)
- (XXXII) Suppiya (Thera. 6)
- (XXXIII) Soopaka, Một Tỷ-Kheo Trẻ Con (Thera. 6)
- (XXXIV) Posiya (Thera. 6)
- (XXXV)
Sàmannakàni (Thera. 6)
- (XXXVI) Con Của Kunmà (Thera. 6)
- (XXXVII) Bạn Của Con Kumà (Thera. 6)
- (XXXVIII)
Gavampati (Thera. 6)
- (XXXIX) Tissa (Thera. 6)
- (XL) Vaddhamàna (Thera. 7)
PHẨM NĂM
- (XLI) Sirivaddka (Thera. 7)
- (XLII) Khadira - Vaniya (Thera. 7)
- (XLIII)
Sumangala (Thera. 7)
- (XLIV) Sànu (Thera. 7)
- (XLV)
Ramnìyavihàrim (Thera. 7)
- (XLVI) Samiddhi (Thera. 7)
- (XLVII) Ujiaya (Thera. 8)
- (XLVIII) Sanjaya (Thera. 8)
- (XLIX)
Ràmaneyyaka (Thera. 8)
- (L) Vimala (Thera. 8)
PHẨM SÁU
- (LI-LIV) Ghodhika, Subàhu, Valliya, Uttiya (Thera. 8)
- (LV) Anjana -Vaniya (Thera. 9)
- (LVI) Kutivihàrim (Thera. 9)
- (LVII) Kutivihàrim (Thera. 9)
- (LVIII) Ramaniyakutika (Thera. 9)
- (LIX) Kosalavihàrim (Thera. 9)
- (LX) Sivàli (Thera. 9)
PHẨM BẢY
- (LXI) Vappa (Thera. 9)
- (LXII) Vajji-Putta (Thera. 10)
- (LXIII) Pakkha (Thera. 10)
- (LXIV) Vimala- Kondanna (Thera. 10)
- (LXV) Ukkhepakàta vaccha (Thera. 10)
- (LXVI) Meghiya (Thera. 10)
- (LXVII) Ekadhamma Savannìya (Thera. 10)
- (LXVIII) Ekudàniya (Thera. 10)
- (LXIX) Channa (Thera. 10)
- (LXX) Punna (Thera. 11)
PHẨM TÁM
- (LXXI) Vacchapàla (Thera. 11)
- (LXXII) Atuma (Thera. 11)
- (LXXIII) Mànava (Thera. 11)
- (LXXIV) Suyàman (Thera. 11)
- (LXXV) Susàrada (Thera. 11)
- (LXXVI) Piyanjaha (Thera. 11)
- (LXXVII) Hatthàroha- Putta (Thera. 12)
- (LXXVIII) Mendasira (Thera. 12)
- (LXXIX) Rakkhita (Thera. 12)
- (LXXX) Ugga (Thera. 12)
PHẨM CHÍN
- (LXXXI) Samitigutta (Thera. 12)
- (LXXXII) Kassapa (Thera. 12)
- (LXXXIII) Sìha (Thera. 12)
- (LXXXIV) Nita (Thera. 13)
- (LXXXV) Sunàga (Thera. 13)
- (LXXXVI) Nàgita (Thera. 13)
- (LXXXVII) Pavittha (Thera. 13)
- (LXXXVIII) Ajjuna (Thera. 13)
- (LXXXIX) Devasabha (Thera. 13)
- (XC) Sàmidatta (Thera. 13)
PHẨM MƯỜI
- (XCI) Paripunnaka (Thera. 13)
- (XCII) Vijaya (Thera. 13)
- (XCIII) Eraka (Thera. 14)
- (XCIV) Mettajì (Thera. 14)
- (XCV) Cakkupàla (Thera. 14)
- (XCVI) Khandasumana (Thera. 14)
- (XCVII) Tissa (Thera. 14)
- (XCVIII) Abhaya (2) (Thera. 14)
- (XCIX) Uttiya (Thera. 14)
- (C) Devasabha (II) (Thera. 14)
PHẨM MƯỜI MỘT
- (CI) Belatthakàni (Thera. 15)
- (CII) Setuccha (Thera. 15)
- (CIII) Bandhura (Thera. 15)
- (CIV) Khitaka (Thera. 15)
- (CV) Malytavambha (Thera. 15)
- (CVI) Suhemanta (Thera. 15)
- (CVII) Dhammasava (Thera. 15)
- (CVIII) Phụ Thân Của Dhammasava (Thera. 15)
- (CIX) Langha Rakkhita (Thera. 16)
- (CX) Usabha (Thera. 16)
PHẨM MƯỜI HAI
- (CXI) Jenta (Thera. 16)
- (CXII) Vacchagotta (Thera. 16)
- (CXIII) Vanavaccha (Thera. 16)
- (XIV) Adhimutta (Thera. 16)
- (CXV) Mahànàma (Thera. 16)
- (CXVI) Pàràpariya (Thera. 17)
- (CXVII) Yasa (Thera. 17)
- (CXVIII) Kimliba (Thera. 17)
- (CXIX) Vajji-Putta (Thera. 17)
- (CXX) Isidatta (Thera. 17)
CHƯƠNG II - HAI KỆ
PHẨM MỘT
- (CXXI) Utara (Thera. 18)
- (CXXII) Pindola-Bhàradvàja (Thera. 18)
- (CXXIII) Valliya (Thera. 18)
- (CXXIV) Gangàtiriya (Thera. 18)
- (CXXV) Ajina (Thera. 18)
- (CXXVI) Melajina (Thera. 19)
- (CXXVII) Ràdha (Thera. 19)
- (CXXVIII) Suràdha (Thera. 19)
- (CXXIX) Gotama (Thera. 19)
- (CXXX) Vasabha (Thera. 19)
PHẨM HAI
- (CXXXI) Mahàcunsa (Thera. 20)
- (CXXXII) Jotidàra (Thera. 20)
- (CXXXIII) Herannakàni (Thera. 20)
- (CXXXIV) Somamitta (Thera. 20)
- (CXXXV) Sabbamitta (Thera. 20)
- (CXXXVI) Mahàkàla (Thera. 21)
- (CXXXVII) Tissa (Thera. 21)
- (CXXXVIII) Kimbila (Thera. 21)
- (CXXXIX) Nanda (Thera. 21)
- (CXL) Sirimat (Thera. 21)
PHẨM BA
- (CXLI) Uttara (Thera. 22)
- (CXLII) Bhaddaji (Thera. 22)
- (CXLIII) Sobhita (Thera. 22)
- (CXLIV) Valliya (Thera. 22)
- (CXLV) Vitàsoka (Thera. 22)
- (CXLVI) Punnamàsa (Thera. 23)
- (CXLVII) Nandaka (Thera. 23)
- (CXLVIII) Bharata (Thera. 23)
- (CXLIX) Bhàradvàja (Thera. 23)
- (CL) Kanhadinna (Thera. 23)
PHẨM BỐN
- (CLI) Migasìra (Thera. 24)
- (CLII) Sivàka (Thera. 24)
- (CLIII) Upavàna (Thera. 24)
- (CLIV) Isidinna (Thera. 24)
- (CLV) Sambula - Kaccàna (Thera. 24)
- (CLVI) Khitaka (Thera. 25)
- (CLVII) Sona - Potiriyaputta (Thera. 25)
- (CLVIII) Nisabha (Thera. 25)
- (CLIX) Usabha (Thera. 25)
- (CLX) Kappata - Kura (Thera. 25)
PHẨM NĂM
- (CLXI) Kumàra-Kassapa (Thera. 26)
- (CLXII) Dhammapàla (Thera. 26)
- (CLXIII) Brahmàlì (Thera. 26)
- (CLXIV) Mogharàjam (Thera. 27)
- (CLXV) Visàkha, Con Của Pancàlì (Thera. 27)
- (CLXVI) Cùlaka (Thera. 27)
- (CLXVII) Anupama (Thera. 27)
- (CLXVIII) Vajjita (Thera. 27)
- (CLXIX) Sandhita (Thera. 28)
CHƯƠNG III
PHẨM BA KỆ
- (CLXX) Anganika Bhàradvàja (Thera. 29)
- (CLXXI) Paccaya (Thera. 29)
- (CLXXII) Bàkula (Thera. 29)
- (CLXXIII)
Dhaniya (Thera. 29)
- (CLXXIV) Con Của Màtanga (Thera. 30)
- (CLXXV) Khujja Sobhita (Thera. 30)
- (CLXXVI) Vàrana (Thera. 30)
- (CLXXVII)
Passsika (Thera. 30)
- (CLXXVIII)
Yasoja (Thera. 30)
- (CLXXIX)
Satimattya (Thera. 31)
- (CLXXX) Upàli (Thera. 31)
- (CLXXXI)
Uttarapàla (Thera. 31)
- (CLXXXII)
Abhibhùta (Thera. 31)
- (CLXXXIII)
Gotama (Thera. 32)
- (CLXXXIV) Harita (Thera. 32)
- (CLXXXV) Vimala (Thera. 32)
CHƯƠNG IV
PHẨM BỐN KỆ
- (CLXXXVI)
Nàgasamàla (Thera. 33)
- (CLXXXVII) Bhagu (Thera. 33)
- (CLXXXVIII)
Sabhiya (Thera. 33)
- (CLXXXIX)
Nandaka (Thera. 33)
- (CXC) Jambuka (Thera. 34)
- (CXCI) Senaka (Thera. 34)
- (CXCII) Sambhùta (Thera. 34)
- (CXCIII) Ràhula (Thera. 35)
- (CXCIV) Candana (Thera. 35)
- (CXCV) Dhammika (Thera. 35)
- (CXCVI) Sabbaka (Thera. 35)
- (CXVII) Mudita (Thera 36)
CHƯƠNG V
PHẨM NĂM KỆ
- (CXCVIII)
Ràjadatta (Thera. 37)
- (CXCIX) Subhùta (Thera. 37)
- (CC) Girimànanda (Thera. 38)
- (CCI) Sumana (Thera. 38)
- (CCII) Vaddha (Thera. 38)
- (CCIII)
Nadikassapa (Thera. 39)
- (CCIV)
Gayà-Kassapa (Thera. 39)
- (CCV) Vakkali (Thera. 39)
- (CCVI)
Vigitasena (Thera. 39)
- (CCVII)
Yasadatta (Thera. 40)
- (CCVIII)
Sonakutikanna (Thera. 40)
- (CCIX) Kosiya (Thera. 41)
CHƯƠNG VI
PHẨM SÁU KỆ
- (CCK) Uruvelà Kassapa (Thera. 42)
- (CCXI)
Tekicchakàrì (Thera. 42)
- (CCXII )
Mahà-Nàga (Thera. 43)
- (CCXIII) Kulla (Thera. 43)
- (CCXIV)
Màlunkyaputta (Thera. 43)
- (CCXV) Sappadàsa (Thera. 44)
- (CCXVI) Kàtiyàna (Thera. 45)
- (CCXII )
Migajàla (Thera. 45)
- (CCXVIII) Jenta (Thera. 45)
- (CCXIX) Sumana (Thera. 46)
- (CCXX) Nhàlaka - Muni (Thera. 46)
- (CCXXI)
Brahmadatta (Thera. 46)
- (CCXXII)
Sirimanda (Thera. 47)
- (CCXXIII)
Sabbhakàma (Thera. 47)
CHƯƠNG VII
PHẨM BẢY KỆ
- (CCXXV)
Lakuntaka-Bhaddiya (Thera. 49)
- (CCXXVI) Bhadda (Thera. 50)
- (CCXXVII) Sopàka (Thera. 50)
- (CCXXVIII)
Sarabhanga (Thera. 50)
-
CHƯƠNG VIII
-
PHẨM TÁM KỆ
- (CCXXLX)
Mahà-Kaccàyana (Thera. 52)
- (CCXXX)
Sirimitta (Thera. 52)
- (CCXXXI)
Mahà-Panthaka (Thera. 53)
CHƯƠNG IX
PHẨM CHÍN KỆ
(CCXXXII)
Bhùta (Thera. 54)
CHƯƠNG X
PHẨM MƯỜI KỆ
- (CCXXIII)
Kàludàyin (Thera. 56)
- (CCXXXIV)
Ekavihàriya (Tissa Kumàra) (Thera. 57)
- (CCXXXV) Mahà Kappina (Ma-ha Kiếp-tân-na) (Thera. 58)
- (CCXXXVI)
Cùla-Panthaka (Thera. 59)
- (CCXXXVII) Kappa (Thera. 59)
- (CCXXXVIII) Upasena, Con Của Vanganta (Thera. 60)
- (CCXXXIX) Gotama (Thera. 61)
CHƯƠNG XI
PHẨM MƯỜI MỘT KỆ
(CCXL) Sankicca (Thera. 62)
CHƯƠNG XII
PHẨM MƯỜI HAI KỆ
- (CCXLI) Sìlavat (Thera. 63)
- (CCXLII) Sunìta (Thera. 63)
CHƯƠNG XIII
PHẨM MƯỜI BA KỆ
(CCXLIII)
Sona-Kolivisa (Thera. 65)
CHƯƠNG XIV
PHẨM MƯỜI BỐN KỆ
- (CCXLIV) Revata (Thera. 67)
- (CCXLV) Godatta (Thera. 67)
CHƯƠNG XV
PHẨM MƯỜI LĂM KỆ
- (CCXLVI)
Anna-Kondanna (Thera. 69)
- (CCXLVII) Udàyin (Thera. 69)
CHƯƠNG XVI
PHẨM HAI MƯƠI KỆ
- (CCXLVIII)
Adhimutta (Thera. 71)
- (CCXLIX)
Pàràpariya (Thera. 72)
- (CCL) Kelakàni (Thera. 298)
- (CCLI)
Ratthapàla (Thera. 75)
- (CCLII)
Màlunkyaputta (Thera. 77).
- (CCLIII) Sela (Thera. 78)
- (CCLIV) Bhaddiya kàligodhàyaputta (Thera. 80)
- (CCLV)
Angulimàlà (Thera. 80)
- (CCLVI)
Anuruddha (Thera. 83)
- (CCLVII)
Pàràpariya (Thera. 84)
- CHƯƠNG XVII
- PHẨM BA MƯƠI KỆ
- (CCLVIII) Phussa (Thera. 87)
- (CCLIX)
Sàriputta (Thera. 89)
- (XXLX) Ananda (Thera. 91)
CHƯƠNG XVIII
PHẨM BỐN MƯƠI KỆ
(CCLXI)
Mahà-Kassapa (Thera. 94)
CHƯƠNG XIX
PHẨM NĂM MƯƠI KỆ
(CCLXII)
Tàlaputta (Thera. 97)
CHƯƠNG XX
PHẨM SÁU MƯƠI KỆ
(CCLXIII)
Mahà-Moggallàna (Thera. 104)
CHƯƠNG XXI
PHẨM BẢY MƯƠI KỆ (Ðại Tập)
(CCLXIV) Vangìsa (Thera. 109)
3.2 TRƯỞNG LÃO NI KỆ
PHẨM I TẬP MỘT KỆ
- (I) Bài Kệ Này Do Một Trưởng Lão Ni Không Biết Tên Nói Lên (Therì. 123)
- (II) Muttà
(Therì. 123)
- (III) Punnà
(Therì. 123)
- (IV) Tissà
(Therì. 123)
- (V) Một Tissà Khác (Therì. 123)
- (VI) Dhìra
(Therì. 124)
- (VII) Một Dhìra Khác (Therì. 124)
- (VIII) Mittà
(Therì. 124)
- (IX) Bhadhà
(Therì. 124)
- (X) Upasanà
(Therì. 124)
- (XI) Muttà
(Therì. 123)
- (XII)
Dhammadinnà (Therì. 124)
- (XIII) Visàkhà
(Therì. 124)
- (XIV) Sumànà
(Therì. 124)
- (XV) Uttarà
(Therì. 125)
- (XVI) Sumànà Xuất Gia Khi Tuổi Già (Therì. 125)
- (XVII) Dhammà
(Therì. 125)
- (XVIII) Sanjhà
(Therì. 125)
PHẨM II TẬP HAI KỆ
- (XIX) Abhirùpa
Nandà (Therì. 125)
- (XX) Jentì
(hay Jentà) (Therì. 125)
- (XXI) Mẹ Của Sumangala (Therì. 126)
- (XXII) Addhakasi
(Therì. 126)
- (XXIII) Città
(Therì. 126)
- (XXIV) Mettikà
(Therì. 126)
- (XXV) Mittà
(Therì. 127)
- (XXVI) Mẹ Của Abhayà (Therì. 127)
- (XXVII) Abhaya
(Therì. 127)
- (XXVIII) Sàmà
(Therì. 127)
PHẨM III TẬP BA KỆ
- (XXIX) Một Sàmà Khác (Therì. 127)
- (XXX) Uttama
(Therì. 128)
- (XXXI) Một Uttarà Khác
- (XXXII) Dantikà
- (XXXIII) Ubirì
- (XXXIV) Sukkà
(Therì. 129)
- (XXXV) Sielà
- (XXXVI) Somà
(Therì. 129)
PHẨM IV TẬP BỐN KỆ
(XXXVII) Bhaddà Thuộc Dòng Họ Kapllà. (Therì. 130)
PHẨM V TẬP NĂM KỆ
- (XXXVIII) Một Tỷ Kheo Ni Vô Danh (Therì. 130)
- (XXXIX) Vimala, Xưa Làm Một Kỹ Nữ (Therì. 131)
- (VL) Sìha
(Therì. 131)
- (XLI) Sundarì
Nandà (Therì. 132)
- (XLII)
Manduttara (Therì. 132)
- (XLIII)
Mittakali (Therì. 132)
- (XLIV) Sakulà
(Therì. 133)
- (XLV) Sonà
(Therì. 133)
- (XLVI) Bhadda
Kundalakess (Therì. 134)
- (XLVII) Patàcàrà
(Therì. 134)
- (XLVIII) 30 Tỷ Kheo Ni Tuyên Bố Về Chánh Trí Dưới Sự Lãnh Ðạo Của Patàcàrà (Therì. 135)
- (XLIX) Candà
(Therì. 135)
PHẨM VI TẬP SÁU KỆ
- (L) Năm Trăm Patàcàrà (Therì. 136)
- (LI) Vàsitthi
(Therì. 136)
- (LII) Khemà
(Therì. 137)
- (LIII) Sujàtà
(Therì. 137)
- (LIV) Anopanà
(Therì. 138)
- (LV)
Mahàpajàpatì Gotamì (Therì. 138)
- (LVI)
Guttà (Therì. 139)
- (LVII) Vijjayà
(Therì. 139)
PHẨM VII TẬP BẢY KỆ
- (LVIII) Uttarà
(Therì. 140)
- (LIX) Calà
(Therì. 141)
- (LX) Upacàlà
(Therì. 141)
PHẨM VIII TẬP TÁM KỆ
(LXI) Sìsupacàlà
(Therì. 142)
PHẨM IX TẬP CHÍN KỆ
(LXII) Mẹ Của Vaddha
PHẨM X TẬP MƯỜI KỆ
(LXIII) Kisà Gotamì
(Therì. 143)
PHẨM XI TẬP MƯỜI HAI KỆ
(LXIV)
Uppalavanna
PHẨM XII TẬP MƯỜI SÁU KỆ
(LXV) Punnà hay
Punnikà (Therì. 146)
PHẨM XIII TẬP HAI MƯƠI KỆ
- (LXVI) Ambapàlì
(Therì. 147)
- (LXVII) Rohinì
(Therì. 150)
- (LXVIII) Càpà
(Therì. 151)
- (LXIX) Sundàrì
(Therì. 153)
- (LXX) Subhà, Con Người Thợ Vàng (Therì. 156)
PHẨM XIV TẬP BA MƯƠI KỆ
(LXXI) Subhà ở Rừng Xoài của Jivaka (Therì. 150)
PHẨM XV TẬP BỐN MƯƠI KỆ
(LXXII)
Isidàsi (Therì. 162)
PHẨM XVI ĐẠI PHẨM
(LXXIII) Sumedhà
(Therì. 167)
-ooOoo-